


Chi tiết tin
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Hướng dẫn số 2129/HD-NHCS ngày 27/4/2020 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc cho người lao động, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính và đã trả trước tối thiểu 50% lương ngừng việc cho người lao động theo Khoản 3 Điều 98 Bộ luật Lao động, có tên trong danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh phê duyệt (sau đây gọi chung là khách hàng vay vốn).
1.2. Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay)
1.3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
2. Nguyên tắc cho vay
2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
2.2. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, có trách nhiệm hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn.
3. Điều kiện xét duyệt cho vay
Khách hàng vay vốn được xét duyệt cho vay khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có tên trong Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3.2. Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
3.3. Có nhu cầu vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động, có kế hoạch và cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
4. Mức cho vay
4.1. Mức cho vay không quá 50% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng, tối đa trong 03 tháng (từ tháng 4 đến hết tháng 6 năm 2020).
Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01 khách hàng vay vốn bằng 50% mức lương tối thiểu vùng nhân (x) số người lao động bị ngừng việc có tên trong Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
4.2. Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
5. Lãi suất cho vay
5.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm).
5.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
6. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không quá 12 tháng.
7. Bảo đảm tiền vay
Khách hàng vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
8. Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn vay được sử dụng để chi trả một phần lương ngừng việc cho người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
9. Phương thức cho vay
9.1. NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực tiếp đến khách hàng vay vốn.
9.2. Số tiền khách hàng vay được NHCSXH nơi cho vay chi trả hằng tháng đến người lao động bị ngừng việc trên cơ sở Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt và theo đề nghị của khách hàng vay vốn.
9.3. Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 31/7/2020.
10. Hồ sơ vay vốn
10.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp tỉnh.
b) Hồ sơ do khách hàng lập gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01A/TLNV (đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh) hoặc Mẫu số 01B/TLNV (đối với cá nhân) kèm theo văn bản này.
- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng vay vốn hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng vay vốn.
- Bản sao có chứng thực văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản uỷ quyền (trong trường hợp được uỷ quyền) của người đại diện theo pháp luật đối với pháp nhân hoặc văn bản uỷ quyền của các thành viên trong hộ kinh doanh ủy quyền cho một thành viên đại diện tham gia xác lập giao dịch với NHCSXH. Văn bản ủy quyền phải nêu cụ thể nội dung ủy quyền về: số tiền đề nghị vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay vốn, ký hợp đồng vay và cam kết trả nợ.
10.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp tỉnh.
b) Hồ sơ khách hàng lâp:
- Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01A/TLNV hoặc Mẫu số 01B/TLNV.
- Bổ sung những giấy tờ được nêu tại tiết b điểm 10.1 nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
10.3. Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia đến NHCSXH nơi khách hàng đóng trụ sở (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã….) hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
11. Quy trình cho vay
11.1. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp NHCSXH nơi cho vay nhận hồ sơ trực tiếp hoặc nhận qua đường bưu điện, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, NHCSXH nơi cho vay cử cán bộ được cấp tài khoản truy cập vào hệ thống, in toàn bộ hồ sơ, trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ xử lý.
11.2. Thông báo tiếp nhận hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (Mẫu số 02/TLNV) gửi khách hàng vay vốn (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) hoặc cập nhật trạng thái trên hệ thống (trường hợp tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công Quốc gia).
11.3. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn và Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn;
b) Tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống thông tin tín dụng quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng.
c) Trình phê duyệt cho vay:
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, cán bộ được giao nhiệm vụ trình Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng (Tổ trưởng Tổ Kế hoạch nghiệp vụ) kiểm soát hồ sơ và trình Giám đốc xem xét, phê duyệt trên Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01A hoặc 01B/TLNV) và Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TLNV).
- Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt cho vay, cán bộ được giao nhiệm vụ trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay ký Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 05/TLNV), ghi rõ lý do từ chối.
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay hoặc Thông báo từ chối cho vay phải gửi cho khách hàng vay vốn. Trường hợp việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, NHCSXH nới cho vay cập nhật kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
11.4. NHCSXH nơi cho vay cùng khách hàng thỏa thuận, lập Hợp đồng tín dụng (Mẫu số 06/TLNV).
a) Hợp đồng tín dụng được lập một lần với khách hàng. NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng ký Phụ lục Hợp đồng tín dụng cho các lần vay vốn tiếp theo (nếu có) với hạn trả nợ xác định theo Hợp đồng tín dụng đã ký.
Khi ký Hợp đồng tín dụng, yêu cầu khách hàng cung cấp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để kiểm tra, lưu hồ vay vốn. Trường hợp khách hàng vay vốn nộp hồ sơ vay vốn qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, yêu cầu khách hàng vay vốn cung cấp các giấy tờ quy định tại tiết b, điểm 10.1 khoản 10 văn bản này để đối chiếu và lưu trữ hồ sơ vay vốn.
b) Trường hợp khách hàng vay vốn mở tài khoản tại NHCSXH để phục vụ cho việc giải ngân, thu nợ, NHCSXH nơi cho vay hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng theo hướng dẫn tại văn bản số 1155/NHCS-KTTC ngày 07/4/2017 của Tổng Giám đốc. Đồng thời, thỏa thuận với khách hàng trên hợp đồng tín dụng về: (i) chỉ sử dụng tài khoản để thực hiện việc giải ngân, thu nợ, thu lãi quá hạn; (ii) NHCSXH không trả lãi đối với số dư trên tài khoản; (iii) khách hàng không phải trả phí duy trì tài khoản, không phải duy trì số dư; (iv) NHCSXH được chủ động trích tài khoản của khách hàng để: chi trả cho người lao động ngừng việc sau khi giải ngân cho khách hàng; thu nợ đến hạn, quá hạn, lãi quá hạn.
12. Tổ chức giải ngân và chi trả cho người lao động ngừng việc
12.1. Giải ngân cho khách hàng vay vốn
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký, Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động (Mẫu số 03/TLNV), NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải ngân cho khách hàng vay vốn.
- Trường hợp khách hàng vay vốn mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng tại NHCSXH và có thỏa thuận về việc cho phép chủ động trích tài khoản của khách hàng theo tiết b điểm 11.4 khoản 11 văn bản này, NHCSXH nơi cho vay giải ngân vào tài khoản và trích từ tài khoản của khách hàng để chi trả cho người lao động.
12.2. Chi trả cho người lao động ngừng việc: căn cứ Danh sách Mẫu số 03/TLNV do khách hàng lập, NHCSXH nơi cho vay thực hiện:
a) Chuyển khoản: NHCSXH nơi cho vay chuyển khoản vào tài khoản của người lao động được cung cấp trên danh sách Mẫu 03/TLNV. Trường hợp người lao động mở tài khoản tại Ngân hàng thương mại, NHCSXH nơi cho vay thực hiện chuyển tiền đến tài khoản người lao động qua hệ thống chuyển tiền điện tử liên ngân hàng (Citad) hoặc trích từ tài khoản tiền gửi của NHCSXH nơi cho vay mở tại Ngân hàng thương mại để chuyển khoản cho người lao động. Khi thực hiện chuyển tiền NHCSXH nơi cho vay ghi rõ nội dung chuyển tiền: ”Covid – 19 cho vay trả lương ngừng việc theo QĐ 15”.
b) Chi tiền mặt tại trụ sở: NHCSXH nơi cho vay thực hiện quy trình chi tiền mặt theo quy định hiện hành. Khi chi tiền, NHCSXH nơi cho vay yêu cầu người nhận tiền ký vào Phiếu chi hoặc Danh sách chi tiền theo mẫu số 03B/TLNV.
Cuối ngày, số tiền giải ngân chưa được chi trả cho người lao động (do người lao động chưa đến nhận tiền hoặc giao dịch chuyển tiền đến tài khoản người lao động không thành công), NHCSXH nơi cho vay hạch toán vào tài khoản “Tiền giữ hộ và đợi thanh toán” hoặc theo dõi trên tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng (nếu giải ngân qua tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng). Số tiền trên được tiếp tục chi trả cho người lao động khi người lao động đến nhận tiền hoặc giao dịch chuyển tiền được thực hiện thành công.
Hằng tháng, NHCSXH tổng hợp Danh sách người lao động không đến nhận tiền theo mẫu số 07/TLNV để thông báo cho khách hàng. Cuối ngày 31/7/2020, NHCSXH nơi cho vay tổng hợp kết quả giải ngân, chi trả cho người lao động để thông báo cho khách hàng; đồng thời, hạch toán thu nợ số tiền chưa chi trả được cho người lao động từ tài khoản “Tiền giữ hộ và đợi thanh toán” hoặc Tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng.
12.3. NHCSXH không thu phí chuyển tiền đối với các hạch toán chuyển tiền để giải ngân cho khách hàng vay vốn và chi trả đến người lao động.
13. Thu nợ, thu lãi
13.1. Khách hàng trả nợ một lần khi đến hạn và có thể trả nợ trước hạn.
13.2. Khách hàng trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng (nếu có) của phần gốc đó.
13.3. NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau 30 ngày kể từ ngày NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng văn bản đến khách hàng về việc thu hồi nợ trước hạn mà khách hàng không trả, NHCSXH nơi cho vay chuyển số dư nợ khách hàng không trả nợ trước hạn theo yêu cầu sang nợ quá hạn.
13.4. NHCSXH nơi cho vay thu nợ, thu lãi quá hạn của khách hàng vay vốn thông qua hình thức: (i) Khách hàng vay vốn trả bằng tiền mặt (ii) Khách hàng vay vốn chuyển khoản vào tài khoản của NHCSXH nơi cho vay mở tại NHTM; (iii) Khách hàng vay vốn chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng và NHCSXH nơi cho vay trích từ tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng để thu nợ, thu lãi quá hạn theo nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng nêu tại tiết b điểm 11.4 khoản 11 văn bản này.
14. Xử lý đến hạn, xử lý nợ rủi ro
14.1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho khách hàng vay vốn theo Mẫu số 08/TLNV.
14.2. Chuyển nợ quá hạn
a) Đến kỳ hạn trả nợ theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng mà khách hàng chưa trả được hết nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển dư nợ còn lại sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.
b) Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo cho khách hàng theo Mẫu số 09/TLNV; đồng thời, báo cáo UBND cùng cấp để chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan, UBND các cấp phối hợp đôn đốc thu hồi nợ.
14.3 Việc xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước văn bản hướng dẫn của Tổng Giám đốc NHCSXH.
15. Hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ
Việc hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
16. Chế độ báo cáo thống kê
16.1. Báo cáo, thống kê trong hệ thống NHCSXH được thực hiện theo quy định hiện hành.
16.2. Định hằng tháng, quý, NHCSXH nơi cho vay chủ động báo cáo UBND, Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp và NHCSXH cấp trên về kết quả, tình hình triển khai thực hiện chương trình.
17. Xử lý vi phạm
Trường hợp khách hàng vi phạm Điều 20 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ; cố tình không hoàn trả vốn vay cho Nhà nước, NHCSXH báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.
18. Tổ chức thực hiện
NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND, Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để thực hiện văn bản hướng dẫn này; đồng thời, tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo cho vay đúng đối tượng, đúng chính sách; chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách cho vay theo Nghị quyết số 42/NQ- CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.
19. Hiệu lực thi hành
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành./.
Nguyễn Văn Duẩn







Thông báo
Liên kết
Thống kê truy cập
  Đang truy cập : 2
  Hôm nay: 99
  Tổng lượt truy cập: 1210959